Tìm kiếm nâng cao
Trang chủ
Giới thiệu
Giới thiệu chung
Cơ cấu tổ chức
Văn hóa lịch sử
Tin tức - Sự kiện
Tin hoạt động
Thông tin kinh tế - xã hội
Đảng ủy
UBMTTQ - Đoàn thể
Chỉ đạo, điều hành
Lịch công tác
Lịch tiếp dân
Thông tin khen thưởng, xử phạt
Thông tin Thống kê
Thông tin tuyên truyền
Niêm yết công khai
Tài nguyên môi trường
Tuyên truyền
Tuyên truyền phổ biến pháp luật
Cải cách hành chính
Thủ tục hành chính
Dịch vụ công
Tra cứu thủ tục hành chính
Hướng dẫn thủ tục hành chính
Địa chỉ tiếp nhận PAKN
Nông thôn mới
Thông tin tuyên truyền
Tuyên truyền phổ biến pháp luật
Lưu ý khi chứng thực sơ yếu lý lịch với người lao động
Thứ Năm 25 Tháng Năm - 2023 09:42:00
43 lượt xem
Giọng nghe 1
Giọng nghe 2
100%
Chứng thực sơ yếu lý lịch là chứng thực chữ ký
Theo Điều 15
Thông tư 01/2020/TT-BTP
quy định chứng thực chữ ký trong tờ khai lý lịch cá nhân như sau:
- Các quy định về chứng thực chữ ký tại Mục 3
Nghị định 23/2015/NĐ-CP
được áp dụng để chứng thực chữ ký trên tờ khai lý lịch cá nhân.
Người thực hiện chứng thực không ghi bất kỳ nhận xét gì vào tờ khai lý lịch cá nhân, chỉ ghi lời chứng chứng thực theo mẫu quy định tại Nghị định 23/2015/NĐ-CP. Trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định khác về việc ghi nhận xét trên tờ khai lý lịch cá nhân thì tuân theo pháp luật chuyên ngành.
- Người yêu cầu chứng thực phải chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung trong tờ khai lý lịch cá nhân của mình. Đối với những mục không có nội dung trong tờ khai lý lịch cá nhân thì phải gạch chéo trước khi yêu cầu chứng thực.
Như vậy
, sơ yếu lý lịch thuộc trường hợp chứng thực chữ ký.
Nơi chứng thực sơ yếu lý lịch với người lao động
Theo điểm b khoản 1, điểm b khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định về thẩm quyền chứng thực chữ ký trên sơ yếu lý lịch với người lao động như sau:
- Phòng Tư pháp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
- Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn;
- Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự và Cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài;
- Phòng công chứng, Văn phòng công chứng.
Giấy tờ cần chuẩn bị khi chứng thực sơ yếu lý lịch với người lao động
Theo khoản 1 Điều 24 Nghị định 23/2015/NĐ-CP thì người yêu cầu chứng thực chữ ký của mình phải xuất trình các giấy tờ sau đây:
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân, Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng;
- Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ ký.
Lệ phí chứng thực sơ yếu lý lịch với người lao động
Mức phí chứng thực chữ ký trong sơ yếu lý lịch là 10.000 đồng/ trường hợp (trường hợp được hiểu là một hoặc nhiều chữ ký trong cùng một giấy tờ, văn bản) theo Điều 4
Thông tư 226/2016/TT-BTC
.
Trách nhiệm khi chứng thực sơ yếu lý lịch với người lao động
Trách nhiệm khi chứng thực sơ yếu lý lịch với người lao động theo Điều 23 Nghị định 23/2015/NĐ-CP như sau:
- Người yêu cầu chứng thực chữ ký phải chịu trách nhiệm về nội dung của giấy tờ, văn bản mà mình ký để yêu cầu chứng thực chữ ký; không được yêu cầu chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản có nội dung quy định tại khoản 4 Điều 22 và khoản 4 Điều 25 Nghị định 23/2015/NĐ-CP:
- Bản chính có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.
- Giấy tờ, văn bản có nội dung là hợp đồng, giao dịch, trừ các trường hợp chứng thực chữ ký trong Giấy ủy quyền đối với trường hợp ủy quyền không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền và không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản hoặc trường hợp pháp luật có quy định khác.
- Người thực hiện chứng thực chịu trách nhiệm về tính xác thực về chữ ký của người yêu cầu chứng thực trong giấy tờ, văn bản.
Các trường hợp không được chứng thực sơ yếu lý lịch
Các trường hợp không được chứng thực sơ yếu lý lịch theo Điều 25 Nghị định 23/2015/NĐ-CP gồm:
- Tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực chữ ký không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.
- Người yêu cầu chứng thực chữ ký xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu không còn giá trị sử dụng hoặc giả mạo.
- Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu chứng thực ký vào có nội dung quy định tại khoản 4 Điều 22 Nghị định 23/2015/NĐ-CP: Bản chính có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.
- Giấy tờ, văn bản có nội dung là hợp đồng, giao dịch, trừ các trường hợp chứng thực chữ ký trong Giấy ủy quyền đối với trường hợp ủy quyền không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền và không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản hoặc trường hợp pháp luật có quy định khác.
nguon tu phap
Đánh giá:
lượt đánh giá:
, trung bình:
Tin cùng chuyên mục
Thừa kế theo pháp luật là thừa kế theo hàng thừa kế, điều kiện và trình tự thừa kế do pháp luật quy định. Vậy pháp luật quy định thừa kế theo pháp luật là gì?
Thừa kế theo pháp luật là gì? Trường hợp nào được thừa kế theo pháp luật?
Có được lấy ngày âm để làm giấy khai sinh không?
MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ THỪA KẾ TRONG BỘ LUẬT DÂN SỰ 2015
Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích là gì? Có được cấp Sổ đỏ không?
Giai điệu quê hương
Bản đồ hành chính
PHÁT THANH CẨM XUYÊN
previous
play
next
stop
mute
max volume
00:00
00:00
repeat
shuffle
Update Required
To play the media you will need to either update your browser to a recent version or update your
Flash plugin
.
Liên kết website
Chọn một liên kết
Trang TTĐT Đại biểu nhân dân tỉnh Hà Tĩnh
Cổng thông tin điện tử tỉnh Hà Tĩnh
Nông thôn mới Hà Tĩnh
Công an tỉnh Hà Tĩnh
Nền tảng khảo sát, thu thập ý kiến
Số lượt truy cập
Thống kê:
180.308
Trong năm:
78.911
Trong tháng:
7.527
Trong tuần:
2.220
Trong ngày:
396
Online:
7